TÂM HƯ
1. TÂM HUYẾT HƯ, TÂM ÂM HƯ
Gặp ở người thiếu máu, mất máu cấp tính (sau đẻ, băng huyết, bị thương…), những người sau khi mắc bệnh nặng, rối loạn thần kinh tim.
1.1 Chứng Âm suy, huyết thiếu, ít ngủ, mệt mỏi, mộng tinh, hay quên, táo bón, miệng lưỡi lở loét
BÀI THUỐC THIÊN VƯƠNG BỔ TÂM ĐAN: TƯ ÂM, DƯỠNG HUYẾT, BỔ TÂM, AN THẦN (GS Hoàng Bảo Châu – Phương thuốc cổ truyền, Sách Nhiếp phương bí phẫu)
Thành phần: Sinh địa 16g, Nhân sâm 20g, Đan sâm 20g, Huyền sâm 20g, Phục linh 20g, Ngũ vị tử 20g, Viễn trí 20g, Cát cánh 20g, Quy thân 80g, Thiên môn (bỏ lõi) 80g, Mạch môn (bỏ lõi) 80g, Bá tử nhân 80g, Toan táo nhân 80g. Làm hoàn, dùng Chu sa làm áo. Kiêng hạt mùi, tỏi, củ sả, dấp cá, rượu.
Lưu ý: Dùng Chu sa phải thận trọng, không được sử dụng sống (Kim loại nặng, nguy hiểm), phải mài bằng nước mưa.
Chủ trị: Âm suy, huyết thiếu. Hư phiền ít ngủ, hồi hộp, mệt mỏi, mộng tinh, hay quên, táo bón, mồm lưỡi lở loét, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
1.2 Chứng Hư lao, không ngủ, mồ hôi trộm, mắt hoa, đầu váng, chóng mặt, họng khô
BÀI THUỐC TOAN TÁO NHÂN THANG: DƯỠNG HUYẾT, AN THẦN, THANH NHIỆT, TRỪ PHIỀN (GS Hoàng Bảo Châu – Phương thuốc cổ truyền, từ sách Kim quỹ yếu lược)
Thành phần: Toan táo nhân (Sao kỹ) 20g, Cam thảo 4g, Tri mẫu 8g, Phục linh 8g, Xuyên khung 8g.
Chủ trị: Hư lao, hư phiền không ngủ được, tim đập hồi hộp, mồ hôi trộm, mắt hoa, đầu váng, chóng mặt, họng khô, mạch tế huyền.
Phân tích: Táo nhân dưỡng can huyết, an tâm thần. Xuyên khung điều dưỡng can huyết. Phục linh ninh tâm, an thần. Tri mẫu tư âm, thanh nhiệt. Cam thảo thanh nhiệt, điều hoà.
1.3 Chứng Huyết hư, tinh thần hoảng hốt, mồ hôi trộm
BÀI THUỐC BÁ TỬ DƯỠNG TÂM THANG: DƯỠNG TÂM AN THẦN, BỔ THẬN TƯ ÂM (GS Hoàng Bảo Châu – Phương thuốc cổ truyền, từ sách Thể nhân hội thiên)
Thành phần: Bá tử nhân 15g, Kỷ tử 11g, Mạch môn 4g, Đương quy 4g, Xương bồ 4g, Phục thần 4g, Huyền sâm 8g, Thục địa 8g, Cam thảo 2g.
Chủ trị: Dinh huyết bất túc, tâm thần mất điều hoà. Tinh thần hoảng hốt, hồi hộp, đánh trống ngực, ngủ hay mộng, hay quên, mồ hôi trộm.