Chứng Nhiệt làm tổn thương huyết gây chẩy máu, nôn máu, máu cam, ỉa máu, đái máu hoặc Huyết ứ ngoài kinh, đau bụng, ỉa phân đen, hoặc Nhiệt nhiễu tâm, cuồng, mê sảng
Bài thuốc TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG: THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC, LƯƠNG HUYẾT TÁN Ứ (GS Hoàng Bảo Châu – Phương thuốc cổ truyền, từ sách Bị cấp thiên kim phương)
Thành phần: Tê giác 4g, Sinh địa 30g, Thược dược 11g, Đan bì 8g.
Chủ trị:
- Nhiệt làm tổn thương huyết lạc gây chẩy máu, nôn máu, máu cam, ỉa máu, đái máu;
- Huyết ứ ngoài kinh. Hay quên, như cuồng, súc miệng xong không muốn nuốt nước, ngực bồn chồn, đau, đau bụng, ỉa phân đen;
- Nhiệt nhiễu tâm. Cuồng, mê sảng, có đám xuất huyết, lưỡi đỏ sẫm có gai.
Phân tích: Tê giác thanh tâm hoả, lương huyết, gải độc. Sinh địa lương huyết, sinh huyết mới,dưỡng âm, thanh nhiệt. Thược dược liễm huyết. Dan bì phá huyết trục ứ.
Gia giảm: Nếu hay quên như cuồng, thêm Đại hoàng, Hoàng cầm để thanh nhiệt và trừ huyết kết ở hạ tiêu gây lý nhiệt.
Hình ảnh vị thuốc Bạch thược